Tekamolo – Quy tắc sắp xếp các thành phần trạng ngữ trong câu

Khi học tiếng Đức hẳn các bạn đã rất nhiều lần phân vân không biết nên sắp xếp các thành phần trạng ngữ của câu sao cho hợp lý và mong muốn mình sẽ diễn đạt được một câu chuẩn Đức đúng không nào? Trong bài viết dưới đây, WBS xin giới thiệu cho các bạn 1 trong những nguyên tắc sắp xếp trật tự các thành phần trong câu- đó là TEKAMOLO

1. TeKaMoLo là gì?

TeKaMoLo là viết tắt của temporal (thời gian), kausal (nguyên nhân), modal (cách thức), lokal (địa điểm). TeKaMoLo quy định THỨ TỰ đứng trong câu của các trạng từ/trạng ngữ.

Tương ứng với các trạng từ,

temporal

kausal modal lokal
thời gian nguyên nhân cách thức

địa điểm

ta có các từ để hỏi như sau:

Wann? (Khi nào?)

Warum? (Tại sao) Wie? (như thế nào)

Wo? (Ở đâu)

Wohin? (Tới đâu?) 

Woher? (Từ đâu?)

2. Cách sử dụng TeKaMoLo

Chúng ta cùng theo dõi một vài ví dụ dưới đây nhé!

VD

Subjekt

 

Chủ ngữ

 

Ai?/Cái

gì?

Prädikat

 

Vị ngữ

 

Làm gì?

Temporale Angabe

 

Trạng từ 

chỉ thời 

gian

Kausale Angabe

 

Trạng từ chỉ 

nguyên nhân

Modale 

Angabe

 

Trạng từ chỉ cách thức

Lokale 

Angabe

 

Trạng từ 

chỉ địa 

điểm

2. Teil

des 

Prädikats

 

Vị ngữ

1

Pablo

zieht

nächstes
Jahr

aus Liebe

unbedingt

zu seiner 

Freundin 

nach 

Leipzig

um.

2

Wir

haben

uns

vor 5 

Jahren

wegen eines heftigen Streits

leider

getrennt.

3 Ich wurde aufgrund
meines
unvernünftigen Verhaltens
aus dem Konferenz

entlassen.

3.Những lưu ý cần ghi nhớ

  • Một câu KHÔNG NHẤT THIẾT phải có đầy đủ cả 4 thành phần trạng từ.
  • Trong trường hợp muốn nhấn mạnh một thành phần trạng ngữ nào đó, ta đảo trạng từ đó lên đầu câu, các trạng ngữ còn lại vẫn giữ nguyên thứ tự.
  • Khi đảo các thành phần trạng ngữ lên đầu câu, ĐỘNG TỪ vẫn sẽ ở VỊ TRÍ THỨ 2.

Ví dụ:

  • Pablo zieht nächtes Jahr aus Liebe unbedingt zu seiner Freundin nach Leipzig um.

=> Aus Liebe zieht Pablo nächtes Jahr unbedingt zu seiner Freundin nach Leipzig um.

Xem thêm

Du học nghề Điều dưỡng – Mai Thùy Linh

Nghề điều dưỡng (Altenpfleger/ -in)

Lịch khai giảng lớp mới

 

Bài viết liên quan

VIDEO 7 – “SEIN” UND “HABEN” ALS VOLLVERB

Trong video số 7 lần này, chúng ta sẽ cùng được đi gặp các nhân vật tiêu biểu ở trong lĩnh vực văn hóa ở một số nước châu Âu như Áo, Hà Lan, Ý… đồng thời qua đó sẽ cùng nhau điểm lại những kiến thức về 2 động từ quen thuộc trong tiếng Đức là động từ “sein” và động từ “haben”.