Thì quá khứ Perfekt là một trong những thì phổ biến nhất trong tiếng Đức bên cạnh các thì khó hơn như Präteritum và Plusquamperfekt. Đơn giản, khi nói về một sự việc trong quá khứ, ta có thể dùng Perfekt, bất kể trong văn nói hay văn viết.
z.B: ich bin gestern einkaufen gegangen. (Hôm qua tôi đi mua sắm)
Ergebnis: Der Kühlschrank ist heute voll. (Tủ lạnh hôm nay đầy)
Cách xây dựng thì Perfekt
Hilfsverb (haben/sein) + Partizip II
(1) (2)
Person | sein | haben | ||
ich | bin | gegangen | habe | getrunken |
du | bist | hast | ||
er/sie/es | ist | hat | ||
wir | sind | haben | ||
ihr | seid | habt | ||
sie/Sie | sind | haben |
- Với trợ động từ haben và sein, chúng ta chia động từ ở thì hiện tại
Chúng ta sử dụng trợ động từ sein với các động từ sau:
- nội động từ miêu tả sự chuyển động (không có tân ngữ Akk): gehen, laufen, fahren, fallen, fliegen, kommen, reisen,…
- động từ miêu tả sự thay đổi trạng thái: aufwachen, einschlafen, sterben, zerfallen,..
- các động từ: sein, werden, bleiben, gelingen, misslingen, geschehen
Các động từ không thuộc 3 nhóm trên (phần lớn) sẽ đi với haben
- Dạng Partizip II của động từ
– Với động từ có quy tắc:
Partizip II = ge + Wortstamm (gốc động từ) + t |
z.B: lernen – gelernt
machen – gemacht
– Với động từ bất quy tắc:
tiếc là phần này chúng mình chỉ có thể biết dạng Partizip II bằng việc thực hành thật nhiều thôi ^^
– Một vài trường hợp đặc biệt
- Động từ kết thúc bằng t/d, thêm đuôi –et
z.B: baden – gebadet, warten – gewartet
- Động từ kết thúc bằng –ieren, Partizip II không có tiền tố ge-
z.B: trainieren – trainiert, reparieren – repariert
- Động từ có tiền tố nhưng không tách được: không thêm ge- ở Partizip II
z.B: verstehen – verstanden
- Động từ tách thêm ge- sau tiền tố
z.B: einladen – eingeladen, anrufen – angerufen
Sử dụng trợ động từ sein với các động từ sau:
- nội động từ miêu tả sự chuyển động (không có tân ngữ Akk): gehen, laufen, fahren, fallen, fliegen, kommen, reisen,…
- động từ miêu tả sự thay đổi trạng thái: aufwachen, einschlafen, sterben,..
- các động từ: sein, werden, bleiben, gelingen, misslingen, geschehen
Các động từ không thuộc 3 nhóm trên (phần lớn) sẽ đi với haben
Bảng tổng hợp động từ thường gặp đi với trợ động từ sein ở Perfekt