Video Học tiếng Đức 8: sein/haben als Hilfsverb im Perfekt

Thì quá khứ Perfekt là một trong những thì phổ biến nhất trong tiếng Đức bên cạnh các thì khó hơn như Präteritum và Plusquamperfekt. Đơn giản, khi nói về một sự việc trong quá khứ, ta có thể dùng Perfekt, bất kể trong văn nói hay văn viết.

z.B: ich bin gestern einkaufen gegangen. (Hôm qua tôi đi mua sắm)

Ergebnis: Der Kühlschrank ist heute voll. (Tủ lạnh hôm nay đầy)

 

Cách xây dựng thì Perfekt

 

Hilfsverb (haben/sein) + Partizip II

   (1)                                       (2)

 

Person sein haben
ich bin gegangen habe getrunken
du bist hast
er/sie/es ist hat
wir sind haben
ihr seid habt
sie/Sie sind haben

 

  • Với trợ động từ haben và sein, chúng ta chia động từ ở thì hiện tại

Chúng ta sử dụng trợ động từ sein với các động từ sau:

  • nội động từ miêu tả sự chuyển động (không có tân ngữ Akk): gehen, laufen, fahren, fallen, fliegen, kommen, reisen,…
  • động từ miêu tả sự thay đổi trạng thái: aufwachen, einschlafen, sterben, zerfallen,..
  • các động từ: sein, werden, bleiben, gelingen, misslingen, geschehen

Các động từ không thuộc 3 nhóm trên (phần lớn) sẽ đi với haben

 

  • Dạng Partizip II của động từ

– Với động từ có quy tắc:

Partizip II = ge + Wortstamm (gốc động từ) +  t

z.B: lernen – gelernt

machen – gemacht

– Với động từ bất quy tắc:

tiếc là phần này chúng mình chỉ có thể biết dạng Partizip II bằng việc thực hành thật nhiều thôi ^^

– Một vài trường hợp đặc biệt

  • Động từ kết thúc bằng t/d, thêm đuôi –et

z.B: baden – gebadet, warten – gewartet

  • Động từ kết thúc bằng –ieren, Partizip II không có tiền tố ge-

z.B: trainieren – trainiert, reparieren – repariert

  • Động từ có tiền tố nhưng không tách được: không thêm ge- ở Partizip II

z.B: verstehen – verstanden

  • Động từ tách thêm ge- sau tiền tố

z.B: einladen – eingeladen, anrufen – angerufen

Sử dụng trợ động từ sein với các động từ sau:

  • nội động từ miêu tả sự chuyển động (không có tân ngữ Akk): gehen, laufen, fahren, fallen, fliegen, kommen, reisen,…
  • động từ miêu tả sự thay đổi trạng thái: aufwachen, einschlafen, sterben,..
  • các động từ: sein, werden, bleiben, gelingen, misslingen, geschehen

Các động từ không thuộc 3 nhóm trên (phần lớn) sẽ đi với haben

Bảng tổng hợp động từ thường gặp đi với trợ động từ sein ở Perfekt

Bài viết liên quan

VIDEO 7 – “SEIN” UND “HABEN” ALS VOLLVERB

Trong video số 7 lần này, chúng ta sẽ cùng được đi gặp các nhân vật tiêu biểu ở trong lĩnh vực văn hóa ở một số nước châu Âu như Áo, Hà Lan, Ý… đồng thời qua đó sẽ cùng nhau điểm lại những kiến thức về 2 động từ quen thuộc trong tiếng Đức là động từ “sein” và động từ “haben”.

VIDEO 6 – PERSONALPRONOMEN UND POSSESSIVARTIKEL A1

Tiếp nối Series Học tiếng Đức cùng WBS, video số 6 lần này sẽ chia sẻ về Đại từ nhân xưng (Personalpronomen) – Mạo từ sở hữu (Possessivartikel) trong Nominativ. Đây là một chủ đề ngữ pháp rất căn bản nhưng cũng gây ra không ít khó khăn cho nhiều bạn học viên trong quá trình bắt đầu học tiếng Đức.

Hãy cùng xem video lần này và cùng tham gia giải đố ở phần cuối của video nhé!